Zipcode – Mã bưu chính (hay còn được gọi gọi là mã bưu điện theo tỉnh thành Postal code), luôn là những số liệu rất cần thiết nếu bạn muốn nhận bưu phẩm hay đăng ký một tài khoản online… Tuy nhiên, không phải ai cũng biết về loại mã zipcode này và biết cách tra chúng theo khu vực sống. Và trong một vài trường hợp, việc giao nhận hàng hóa bắt buộc bạn phải biết mã zipcode. Trong bài viết này, Chuyển Nhà 24H sẽ hướng dẫn cho bạn cùng tìm hiểu về mã và cách tra mã theo khu vực sống của mình.
Thông Tin Cơ Bản Về Mã Zipcode
Mã zipcode hay còn được gọi là mã bưu điện, mã bưu chính, zip postal code,… chúng là một dãy con số, sử dụng để xác định vị trí hàng hóa, bưu phẩm, cũng như dùng để xác định được vị trí, điểm đến của hàng hóa, thư tín. Đối với mỗi quốc gia hoặc địa phương, tỉnh thành thì sẽ có một mã khác nhau nhằm phân biệt giữa các khu vực để tiện hơn trong công tác gửi hàng hóa online từ địa phương này sang địa phương khác, từ nước này sang nước khác không bị nhầm lẫn.
Cách Tra Theo Khu Vực Bạn Đang Sống
Cách để tra cứ mã zipcode/postal code theo tỉnh thành bạn đang sống cũng khá là đơn giản, mọi người có thể truy cập vào website wikipedia.org để lấy mã theo khu vực mình đang sinh sống. Tuy nhiên, có nhiều trường hợp trên trang wikipedia thì chỉ có tỉnh thành chứ không có mã rõ của từng xã phường thôn xóm thì bạn có thể sử dụng cách thức tra cứu mã dưới đây.
Cách thức tra cứu mã zipcode theo khu vực sống của bạn
- Bước 1: Đầu tiên, bạn truy cập vào trang website http://www.geopostcodes.com/Vietnam và chọn chính xác vị trí quốc gia của mình. Ví dụ như bạn ở Việt Nam thì bạn Việt Nam, còn nếu không thì hãy chọn theo quốc gia mà mình đang sinh sống.
- Bước 2: Mã zipcode (postal code) tại đây sẽ được phân chia theo mỗi khu vực vùng miền khác nhau, như Đông Bắc, Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ, Tây Bắc, Tây Nguyên,…đi kèm với đó là bạn sẽ thấy cột Places bên cạnh là tổng số mã zipcode theo khu vực.
- Bước 3: Tiếp đó, bạn chỉ cần chọn vùng mà bạn đang sinh sống thì nó sẽ hiển thị ra mã của những tỉnh thành nằm ở khu vực đó, và tất nhiên là sẽ có tỉnh thành của bạn rồi. Nếu như bạn ở tỉnh Thừa Thiên Huế thì hãy chọn khu vực Bắc Trung Bộ, website sẽ tự động liệt kê cho bạn các tỉnh thành nằm trong vùng Bắc Trung Bộ.
- Bước 4: Đến bước này thì mọi thứ đã bắt đầu đơn giản, bạn chỉ cần chọn vào tỉnh thành phố của mình, nó sẽ liệt kê cho bạn một danh sách các quận vào một nhóm còn các thị xã, huyện vào một nhóm.
- Bước 5: Bây giờ, bạn chọn thị xã thì nó sẽ ra phường, xã và bạn chỉ cần chọn đúng xã, phường mà mình đang sinh sống. Trong trường hợp xã phường được chia thành khu vực địa lý như thôn, ấp bạn cần chọn đến thôn của mình mà thôi.
- Bước 6: Lúc này bạn sẽ thấy một bảng mã Zipcode/Postal code tương ứng như hình dưới đây.
Tổng Hợp Mã Zipcode Của Các Tỉnh Thành 2022
Cũng có rất nhiều trường hợp, bạn sợ mã mình tra cứu thông tin không chính xác và sợ ảnh hưởng đến quá trình trung chuyển hàng hóa từ tỉnh thành này sang tỉnh thành khác thì có thể xem qua danh sách mã zipcode/postal của tỉnh thành phố trung ương của Việt Nam được sắp xếp theo thứ tự chữ cái A,B,C dưới đây.
STT | TỈNH/TP | ZIPCODE/POSTAL CODE |
1 | An Giang | 880000 |
2 | Bà Rịa Vũng Tàu | 790000 |
3 | Bạc Liêu | 260000 |
4 | Bắc Kạn | 960000 |
5 | Bắc Giang | 220000 |
6 | Bắc Ninh | 790000 |
7 | Bến Tre | 930000 |
8 | Bình Dương | 590000 |
9 | Bình Định | 820000 |
10 | Bình Phước | 830000 |
11 | Bình Thuận | 800000 |
12 | Cà Mau | 970000 |
13 | Cao Bằng | 270000 |
14 | Cần Thơ | 900000 |
15 | Đà Nẵng | 550000 |
16 | Điện Biên | 380000 |
17 | Đắk Lắk | 630000 |
18 | Đắc Nông | 640000 |
19 | Đồng Nai | 810000 |
20 | Đồng Tháp | 870000 |
21 | Gia Lai | 600000 |
22 | Hà Giang | 310000 |
23 | Hà Nam | 400000 |
24 | Hà Nội | 100000 |
25 | Hà Tĩnh | 480000 |
26 | Hải Dương | 170000 |
27 | Hải Phòng | 180000 |
28 | Hậu Giang | 910000 |
29 | Hòa Bình | 350000 |
30 | TP. Hồ Chí Minh | 700000 |
31 | Hưng Yên | 160000 |
32 | Khánh Hoà | 650000 |
33 | Kiên Giang | 920000 |
34 | Kon Tum | 580000 |
35 | Lai Châu | 390000 |
36 | Lạng Sơn | 240000 |
37 | Lào Cai | 330000 |
38 | Lâm Đồng | 670000 |
39 | Long An | 850000 |
40 | Nam Định | 420000 |
41 | Nghệ An | 460000 – 470000 |
42 | Ninh Bình | 430000 |
43 | Ninh Thuận | 660000 |
44 | Phú Thọ | 290000 |
45 | Phú Yên | 620000 |
46 | Quảng Bình | 510000 |
47 | Quảng Nam | 560000 |
48 | Quảng Ngãi | 570000 |
49 | Quảng Ninh | 200000 |
50 | Quảng Trị | 520000 |
51 | Sóc Trăng | 950000 |
52 | Sơn La | 360000 |
53 | Tây Ninh | 840000 |
54 | Thái Bình | 410000 |
55 | Thái Nguyên | 250000 |
56 | Thanh Hoá | 440000 – 450000 |
57 | Thừa Thiên Huế | 530000 |
58 | Tiền Giang | 860000 |
59 | Trà Vinh | 940000 |
60 | Tuyên Quang | 300000 |
61 | Vĩnh Long | 890000 |
62 | Vĩnh Phúc | 280000 |
63 | Yên Bái | 320000 |
Ghi đúng mã zip code (postal code), chính xác mã bưu chính Việt Nam của 63 tỉnh thành giúp cho việc phân loại khu vực hàng hóa của các shipper trở nên dễ dàng và thuận tiện hơn. Tránh xảy ra các sai sót hàng sai khu vực, làm mất thời gian vận chuyển hay chênh lệch giá cước
Hy vọng với bài viết chia sẻ thông tin về mã zip code (postal code) trên, Chuyển Nhà 24H có thể mang đến cho bạn kiến thức hữu ích, ngoài ra nếu cần tìm một dịch vụ vận chuyển uy tín – giá rẻ, hãy liên hệ ngay với chúng tôi Chuyển Nhà 24H để nhận được cái gói ưu đãi tốt nhất nhé!.