Mẫu Hợp Đồng Vận Chuyển Hàng Hóa [Mới 2021]

hợp đồng vận chuyển hàng hóa

Mẫu hợp đồng vận chuyển hàng hóa sử dụng trong lĩnh vực cung ứng dịch vụ chuyển vận hàng hóa theo hợp đồng giữa công ty vận chuyển và công ty thuê vận chuyển. Trong bản hợp đồng vận chuyển hàng hóa nêu rõ những quyền lợi cùng nghĩa vụ của cả bên chủ hàng và bên vận chuyển. Mời bạn đọc tải về mẫu Hợp đồng nguyên tắc vận chuyển hàng hóa để tham khảo và áp dụng trong doanh nghiệp.

Mẫu hợp đồng vận chuyển hàng hóa

BẢN HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA

(Số: ……………./HĐVCHHH)
Hôm nay, vào ngày …………. tháng …………. năm …………….., Tại ………………………………………….….
Chúng tôi bao gồm có:
BÊN CHỦ HÀNG (BÊN A): ………………………………………………………………………………………
Địa chỉ tại: ………………………………………………………………………………………………………………..
Tài khoản số: ………………………………………………………………………………………………………….
Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………………………….
Số điện thoại: …………………………………………………………………………………………………………..
Số Fax: ……………………………………………………………………………………………………………………..
Do ông (bà): ……………………………………………………………………………………………………………
Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………… làm đại diện.
BÊN VẬN CHUYÊN (BÊN B): ………………………………………………………………………………………
Địa chỉ tại: …………………………………………………………………………………………………………………
Tài khoản số: ………………………………………………………………………………………………………….
Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………………………….
Số điện thoại: ……………………………………………………………………………………………………………..
Số Fax: …………………………………………………………………………………………………………………….
Do ông (bà): ……………………………………………………………………………………………………………
Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………… làm đại diện.
2 bên cùng thỏa thuận ký kết hợp đồng với các nội dung sau:
ĐIỀU 1: LOẠI HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN
1.1. Tên hàng : Bên A thuê bên B vận tải các loại hàng hóa sau :
1.2. Tính chất của hàng hóa :
Bên B cần lưu ý đảm bảo cho bên A những loại hàng sau được an toàn :
a) ……………….. (1) hàng cần giữ tươi sống: ………………………………………………………………
b) ……………….. hàng cần bảo quản không để biến chất: …………………………………………… (2)
c) ……………….. hàng nguy hiểm cần che đậy hay để riêng: …………………………………………..
d) ……………….. hàng dễ vỡ: ………………………………………………………………………………..
e) ……………….. súc vật cần được giữ sống bình thường: ……………………………………………………..
1.3. Đơn vị tính đơn giá cước: ……………………………………………………………………………. (3)
ĐIỀU 2: ĐỊA ĐIỂM GIAO NHẬN HÀNG
2.1. Bên B đưa phương tiện đến nhận hàng ở tại (kho hàng) ………………………………………. (4) do bên A giao.
2.2. Bên B giao hàng cho bên A tại địa điểm là………………………………………… (5)
ĐIỀU 3: LÊN LỊCH THỜI GIAN GIAO NHẬN HÀNG

STT

Tên hàng

Nhận hàng

Giao hàng

Ghi chú

Số lượng hàng

Địa diểm

Thời gian

Số lượng hàng

Địa điểm

Thời gian

 
 
 

ĐIỀU 4: PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI CHUYÊN CHỞ
4.1. Bên A yêu cầu bên B vận tải số hàng trên bằng phương tiện ………………………………………………
Phải có một ố khả năng cần thiết như :

  • Tốc độ cần phải đạt ……………… km/ giờ.
  • Có mái che ………………………………
  • Số lượng phương tiện vận chuyển là : …………….

4.2. Bên B chịu trách nhiệm về kỹ thuật cho phương tiện vận tải để bảo đảm vận tải trong thời gian là: ………………………..
4.3. Bên B cần phải chuẩn bị đầy đủ giấy tờ cho phương tịên đi lại hợp lệ trên tuyến giao thông đó để vận tải số hàng hóa đã thỏa thuận bên trên & chịu mọi hậu quả về giấy tờ pháp lý của phương tiện vận tải.
4.4. Bên B phải làm vệ sinh phương tiện vận tải khi nhận hàng, và chi phí vệ sinh phương tiện vận tải sau khi giao hàng bên A phải chịu là …………………. đồng (Bằng chữ: ……………………………………………)
4.5. Sau khi bên B đưa phương tiện đếnvà  nhận hàng mà bên A chưa có hàng để giao sau: ………. phút thì bên A phải chứng nhận cho bên B mang phương tiện về và phải trả giá cước của loại hàng thấp nhất về giá vận tải theo đoạn đường đã hợp đồng. Trong trường hợp không tìm thấy người đại diện của bên A ở tại địa điểm giao hàng, bên B chờ sau ………. Phút, có quyền nhờ UBND cơ sở xác nhận phương tiện có đến và cho phương tiện vận chuyển về và yêu cầu thanh toán chi phí như trên.
4.6. Bên B có quyền từ chối không nhận hàng hóa nếu bên A giao hàng không đúng loại hàng ghi bên trong tờ vận đơn khi xét thấy phương tiện điều động không thích hợp với loại hàng đó, có quyền yêu cầu bên A phải chịu phạt ……….% giá trị tổng cước phí.
4.7. Trường hợp bên B đưa phương tiện vận hcuyeern đến nhận hàng chậm so với lịch giao nhận phải chịu nộp phạt hợp đồng là: …………. đồng/ giờ.
ĐIỀU 5: GIẤY TỜ CHO CÔNG TÁC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA
5.1. Bên B phải làm giấy xác báo hàng hóa (phải được đại diện bên B ký, và đóng dấu xác nhận) trước ……… giờ so với thời điểm giao hàng.
Bên B cần phải xác báo lại cho bên A số lượng và trọng tải những phương tiện có thể điều động trong 24 giờ trước khi bên A giao hàng. Nếu bên A không xác báo xin phương tiện thì bên B sẽ không chịu trách nhiệm.
5.2. Những loại giấy tờ khác nếu có.
ĐIỀU 6: PHƯƠNG THỨC GIAO NHẬN HÀNG HÓA
6.1. 2 bên thỏa thuận nhận hàng theo phương thức sau:
Lưu ý : Tùy theo mỗi loại hàng và tính chất phương tiện vận tải mà thỏa thuận giao nhận theo 1 trong những phương thức sau:
– Nguyên đai, nguyên kiện và nguyên bao.
– Theo trọng lượng, thể tích.
– Theo nguyên hầm hay theo container.
– Theo ngấn nước của phương tiện vận tải thủy.
6.2. Bên A đề nghị bên B chuyển giao hàng theo phương thức:
…………………………………………………………………………………………………………………………
ĐIỀU 7: TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC XẾP DỠ HÀNG HÓA
7.1. Bên B (A) có trách nhiệm xếp dỡ hàng hóa.
Chú ý :

  • Tại địa điểm có thể tổ chức xếp dỡ chuyên trách thì chi phí xếp dỡ sẽ do bên A chịu.
  • Trong trường hợp bên A phụ trách việc xếp dỡ (không thuê chuyên trách) thì bên vận tải sẽ có trách nhiệm hướng dẫn về kỹ thuật xếp dỡ.

7.2. Thời gian xếp dỡ và giải phóng phương tiện là ……….. giờ.
Lưu ý : Nếu cần xếp dỡ vào ban đêm, vào ngày lễ hay ngày chủ nhật thì bên A phải báo trước cho bên B ……. giờ, phải trả chi phí cao hơn giờ hành chính là ……… đồng/giờ (tấn).
7.3. Mức tiền thưởng phạt

  • Nếu việc xếp dỡ xong trước thời gian quy định và an toàn thì bên ……….. sẽ thưởng cho bên ..…….. số tiền là ………… đồng/giờ.
  • Công tác xếp dỡ chậm bị phạt là: ………….. đồng/ giờ.
  • Việc xếp dỡ khiến hư hỏng hàng hóa phải bồi thường theo giá trị thị trường tự do tại nơi bốc xếp.

ĐIỀU 8: GIẢI QUYẾT VIỆC HAO HỤT HÀNG HÓA
8.1. Nếu hao hụt theo quy định dưới mức ……… % tổng số lượng hàng thì bên B sẽ không phải bồi thường.
8.2. Hao hụt trên tỷ lệ cho phép thì bên B cần phải bồi thường cho bên A theo giá trị thị trường tự do ở tại nơi giao hàng (áp dụng cho trường hợp bên A không cử người áp tải).
ĐIỀU 9: NGƯỜI ÁP TẢI HÀNG HÓA (Nếu có)
9.1. Bên A cử …………. người theo phương tiện để áp tải hàng.
Lưu ý : Những trường hợp sau đây bên A buộc phải cử người áp tải:

  • Súc vật sống cần được cho ăn dọc đường;
  • Hàng hóa nguy hiểm;
  • Các loại súng ống, và đạn dược;
  • Linh cửu, và thi hài.
  • Hàng quý hiếm : kim cương, đá quý và vàng,…
  • Hàng hóa tươi sống đi đường phải ướp;

9.2. Người áp tải có trách nhiệm bảo vệ hàng hóa & giải quyết những thủ tục kiểm tra liên quan đến hàng hóa trên đường vận chuyển.
9.3. Bên B không phải chịu trách nhiệm hàng mất mát nhưng cần phải có trách nhiệm điều khiển phương tiện đúng yêu cầu kỹ thuật để không gây hư hỏng, hay mất mát thất thoát hàng hóa. Nếu không giúp đỡ hoặc điều khiển phương tiện theo yêu cầu của người áp tải nhằm giữ gìn bảo vệ hàng hóa hay có hành vi vô trách nhiệm khác làm thiệt hại cho bên A thì phải chịu trách nhiệm theo phần lỗi của mình.
ĐIỀU 10: THANH TOÁN CHI PHÍ VẬN TẢI (6)
10.1. Tiền cước phí chính mà bên A cần phải thanh toán cho bên B bao gồm:
– Loại hàng thứ I là: …………. đồng.
– Loại hàng thứ II là: …………… đồng.
– …
Tổng cộng mức phí chính là: …………… đồng.
10.2. Tiền phụ phí vận tải bên A cần phải thanh toán cho bên B gồm:

  • Phí tổn điều xe 1 số quãng đường không chở hàng là …………. đồng/ km.
  • Cước di chuyển qua phà là …………… đồng.
  • Chi phí chuyển tải là …………… đồng.
  • Phí tổn các loại vật dụng chèn lót là ………….. đồng.
  • Phí chuồng cũi cho súc vật là ……………. đồng.
  • Giá chênh lệch nhiên liệu tổng cộng là ………….. đồng.
  • Lệ phí bến đổ phương tiện vận chuyển là …………… đồng.
  • Kê khai trị giá hàng hóa là …………… đồng.
  • Cảng phí là …………… đồng.
  • Hoa tiêu phí là ………….. đồng.

10.3. Tổng cộng mức cước phí bằng số: ……………………….. (Bằng chữ: ……………….………………………)
10.4. Bên A thanh toán cho bên B bằng hình thức như sau:
…………………………………………………………………………………………………………………………..
ĐIỀU 11: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN
11.1. Quyền và nghĩa vụ của bên A
a) Nghĩa vụ của bên A:

  • Trả đủ tiền mức cước phí vận chuyển cho bên B theo đúng với thời hạn, và phương thức đã thoả thuận;
  • Trông coi tài sản trên đường chuyển vận, nếu có thoả thuận. Trong trường hợp bên A trông coi tài sản mà tài sản bị thất thoát, hư hỏng thì không được bồi thường.
  • Bên A sẽ phải bồi thường thiệt hại cho bên B và người thứ 3 về thiệt hại do tài sản vận chuyển có tính chất nguy hiểm, độc hại mà không có biện pháp đóng gói, đảm bảo an toàn trong quá trình vận chuyển.

b) Quyền của bên A :

  • Yêu cầu bên B chuyên chở tài sản đến đúng địa điểm, thời điểm như đã được thoả thuận;
  • Trực tiếp hay chỉ định người thứ ba nhận lại tài sản đã được thuê vận chuyển;
  • Yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại hàng hóa.

11.2. Quyền và nghĩa vụ của bên B
a) Nghĩa vụ của bên B:

  • Đảm bảo vận chuyển hàng hóa đầy đủ, an toàn đến địa điểm như đã định, theo đúng thời hạn;
  • Trả lại tài sản cho người có quyền nhận;
  • Chịu chi phí liên quan đến việc chuyên chở tài sản, trừ các trường hợp có thoả thuận khác;
  • Mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự theo đúng quy định của pháp luật;
  • Bồi thường thiệt hại cho bên A trong trường hợp bên B để mất mát, thất thoát hay hư hỏng tài sản do lỗi của mình, trừ trường hợp có thoả thuận khác hay pháp luật có quy định khác.

b) Quyền của bên B:

  • Kiểm tra sự xác thực của tài sản, của vận đơn hay chứng từ vận chuyển tương đương khác;
  • Từ chối vận chuyển các loại tài sản không đúng với loại tài sản đã thoả thuận bên trong hợp đồng;
  • Yêu cầu bên A thanh toán đủ mức cước phí vận chuyển đúng thời hạn;
  • Từ chối vận chuyển tài sản cấm giao dịch, tài sản có tính chất nguy hiểm, độc hại, nếu như bên B biết hay phải biết;
  • Yêu cầu bên A bồi thường tổn hại, thiệt hại.

ĐIỀU 12: ĐĂNG KÝ BẢO HIỂM
11.1. Bên A cần phải chi phí mua bảo hiểm hàng hóa.
11.2. Bên B chi phí mua bảo hiểm phương tiện vận tải với chi nhánh Chuyển Nhà 24H
ĐIỀU 13: BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG (Nếu có)
…………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………..
ĐIỀU 14: TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG
14.1. Bên nào vi phạm hợp đồng, 1 mặt phải trả cho bên bị vi phạm tiền phạt vi phạm hợp đồng. Mặt khác nếu có thiệt hại xảy ra do lỗi vi phạm hợp đồng dẫn đến như mất mát, thất thoát hay hư hỏng, tài sản phải chi phí để ngăn chặn hạn chế thiệt hại do vi phạm gây ra, tiền phạt do vi phạm hợp đồng khác & tiền bồi thường thiệt hại mà bên bị vi phạm đã phải trả cho bên thứ 3 là hậu quả trực tiếp của sự vi phạm này gây ra.
14.2. Nếu bên A đóng gói hàng mà không khai hay khai không đúng sự thật về số lượng, trọng lượng hàng hóa thì bên A cần phải chịu phạt đến ………. % số tiền cước phải trả cho lô hàng đó.
14.3. Nếu bên B có lỗi làm hư hỏng hàng hóa trong quá trình chuyển vận thì:
– Trong trường hợp có thể sửa chữa được nếu như bên A đã tiến hành sửa chữa thì bên B cần phải đài thọ phí tổn.
– Nếu hư hỏng đến mức không còn khả năng sửa chữa thì 2 bên thỏa thuận mức bồi thường hay nhờ cơ quan chuyên môn giám định & xác nhận tỷ lệ bồi thường.
14.4. Nếu nhu bên A vi phạm nghĩa vụ thanh toán tổng cước phí vận chuyển thì phải chịu phạt theo mức lãi suất chậm trả của tín dụng ngân hàng là ……… % ngày (hay tháng) tính từ ngày hết hạn thanh toán.
14.5. Bên nào đã ký hợp đồng mà không thực hiện hợp đồng hay đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt lên tới ………. % giá trị phần tổng cước phí dự chi.
14.6. Nếu hợp đồng này có 1 bên nào đó gây ra đồng thời nhiều loại vi phạm, thì chỉ phải chịu 1 loại phạt có số tiền phạt ở mức cao nhất theo các mức phạt mà 2 bên đã thỏa thuận trong hợp đồng này. Trừ các loại trách hiệm bồi thường khi làm mất mát hay hư hỏng hàng hóa lúc vận chuyển.
ĐIỀU 15: GIẢI QUYẾT VIỆC TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
Các bên cam kết cùng nhau thực hiện hợp đồng. Nếu trong quá trình thực hiện có phát sinh những vướng mắc các bên sẽ trao đổi trên tinh thần hợp tác, trường hợp 2 bên không thỏa thuận được thì việc tranh chấp sẽ được phán quyết bởi tòa án.
ĐIỀU 16: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG
Hợp đồng này sẽ có hiệu lực từ ngày ……… tháng ……… năm ………… đến ngày ……… tháng …….. năm …………
Hai bên sẽ họp & lập biên bản thanh lý hợp đồng vận chuyển hàng hóa này vào ngày ………. tháng ………. năm.
Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ 1 bản và có giá trị như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A                                             ĐẠI DIỆN BÊN B
Chức vụ                                                          Chức vụ
 
(Ký tên và đóng dấu)                                           (Ký tên và đóng dấu)
Ghi chú:

  • (1) Số lượng;
  • (2) Tên hàng;
  • (3) Có thể ghi địa điểm mà người mua hàng bên A sẽ nhận hàng thay cho bên A;
  • (4) Mức cước phí phải dựa theo đơn giá do Nhà nước quy định, nếu không có thì 2 bên mới thỏa thuận.
  • (5) Phải quy đổi theo quy định của Nhà nước, trường hợp Nhà nước không có quy định thì 2 bên thỏa thuận;
  • (6) Địa điểm nhận hàng phải là nơi mà phương tiện vận chuyển có thể vào ra thuận tiện và an toàn;

>> Xem thêm: Hàng Dễ Vỡ Xin Nhẹ Tay Là Gì Và Một Số Lưu Ý Khi Gói Hàng Dễ Vỡ
>> Xem thêm: Băng Keo Dán Thùng Carton Uy Tín, Chất Lượng – Giá Rẻ
>> Xem thêm: Kích Thước Thùng Carton Tiêu Chuẩn 2021 Và Thông Tin Cần Biết
Hy vọng với bài viết giới thiệu về mẫu hợp đồng vận chuyển hàng hóa trên, có thể cung cấp cho bạn các thông tin hữu ích. Ngoài ra nếu bạn còn thắc mắc gì về việc vận chuyển hãy gọi ngay cho chúng tôi Chuyển Nhà 24H để được tư vấn miễn phí nhé!