Chi Tiết Phí Bảo Trì Đường Bộ 2021 [Mới Nhất]

PHÍ bảo trì đường bộ 2021

Như chúng ta đã biết, để một chiếc xe bảo đảm tiêu chuẩn được phép lưu thông trên đường thì các chủ phương tiện cần phải đóng một loại phí đó là phí bảo trì đường bộ theo đúng với quy định của nhà nước. Mức phí này do Bộ Tài Chính ban hành & sẽ thay đổi qua các năm sao cho phù hợp. Bước sang năm 2021, phí bảo trì đường bộ có thay đổi gì so với năm 2020 không là câu hỏi mà khá nhiều chủ xe đặt ra & cần lời giải đáp.

Khái niệm phí bảo trì đường bộ là gì?

Phí đường bộ, hay còn được gọi là phí bảo trì đường bộ là loại phí mà chủ những phương tiện giao thông lưu thông trên đường bộ phải nộp để dùng cho mục đích bảo trì đường bộ. Nâng cấp đường bộ để phục vụ các phương tiện đã đóng phí lưu thông. Phí đường bộ được thu theo năm, mức phí do nhà nước Việt Nam quy định. Sau khi nộp đủ loại phí, thì sẽ được phát tem để dán vào kính chắn gió trước xe , trên tem đó sẽ ghi rõ ngày bắt đầu & ngày hết hạn. Thường thì tem sẽ được phát khi bạn đi đăng ký đăng kiểm.
Phí bảo trì đường bộ sẽ khác hoàn toàn với phí cầu đường. Phí cầu đường là phí mà những chủ phương tiện nộp trực tiếp tại các BOT trên các con đường. Phí cầu đường là phí mà nhà nước thu để bù lại chi phí bỏ ra để làm đường, và thu phí trực tiếp mỗi lần đi bằng trạm thu BOT. Do đó mà chủ xe phải phân biệt phí bảo trì đường bộ & phí cầu đường là hoàn toàn khác nhau.

Nguồn gốc ra đời của mức biểu phí bảo trì đường bộ ra sao?

Biểu phí sử dụng đường bộ là 1 trong những nguồn thu vô cùng quan trọng đối với ngân sách nhà nước. Mức biểu phí này được ban hành theo thông tư số 113/2014/TT-BTC vào ngày 11/09/2014 & do Bộ Tài Chính ban hàng. Mức thu phí sẽ phụ thuộc vào từng loại phương tiện & được nộp theo chu kỳ đăng kiểm hay theo từng năm, từng tháng tùy thuộc vào chủ sở hữu của phương tiện.

chi tiết phí bảo trì đường bộ 2020 1
Nguồn gốc ra đời của mức biểu phí bảo trì đường bộ ra sao?

Thời gian trong việc nộp phí bảo trì cầu đường như thế nào?

Về thời gian nộp phí bảo trì đường bộ theo chu kỳ đăng kiểm

  • Đối với loại xe ô tô có chu kỳ đăng kiểm từ 01 năm trở xuống: Chủ phương tiện sẽ thực hiện nộp phí sử dụng đường bộ cho cả chu kỳ đăng kiểm & được cấp tem nộp phí sử dụng đường bộ tương ứng với thời gian nộp phí.
  • Đối với xe ô tô có chu kỳ đăng kiểm trên một năm (18, 24 và 30 tháng): Chủ phương tiện sẽ phải nộp phí sử dụng đường bộ theo năm (12 tháng) hoặc nộp cho cả chu kỳ đăng kiểm (18, 24 & 30 tháng).

Thời gian nộp phí bảo trì đường bộ theo tháng

Doanh nghiệp, hay hợp tác xã kinh doanh vận tải có số phí phải nộp từ 30 triệu đồng/tháng trở lên được tiến hành thực hiện nộp phí theo tháng.
Doanh nghiệp, hợp tác xã có văn bản (lần đầu hay khi phát sinh tăng, giảm phương tiện) gửi đến đơn vị đăng kiểm. Và thực hiện nộp phí đối với những phương tiện của mình. Hàng tháng, vào trước ngày 01 của tháng tiếp theo, doanh nghiệp, hay hợp tác xã phải đến đơn vị đăng kiểm (đã đăng ký nộp theo tháng) và nộp phí cho tháng tiếp theo.

Thời gian nộp phí bảo trì đường bộ theo năm lịch Tây

Các cơ quan, tổ chức, và doanh nghiệp có nhu cầu nộp phí theo năm dương lịch gửi thông báo bằng văn bản (lần đầu hay khi phát sinh tăng, giảm phương tiện) đến đơn vị đăng kiểm & thực hiện nộp phí theo năm dương lịch đối với những phương tiện của mình. Hàng năm, vào trước ngày 01/01 của năm tiếp theo, chủ phương tiện phải đến đơn vị đăng kiểm nộp phí cho năm tiếp theo. Khi thu phí, đơn vị đăng kiểm cấp Tem nộp phí cho mỗi xe tương ứng thời gian nộp phí.

Nộp chậm phí đường bộ có bị phạt hay không ?

Đây là một câu hỏi được khá nhiều khách hàng băn khoăn khi nộp phí đường bộ chậm. Xin trả lời câu hỏi của chủ xe là việc chậm nộp phí đường bộ thì sẽ KHÔNG bị phạt nhé. Nhưng khi bạn đi nộp phí, thì cơ quan thu phí sẽ truy thu toàn bộ số tiền mà chủ xe chậm đi nộp phí không thiếu một đồng.
Ngoài ra, kể cả xe dùng ít hay sử dụng nhiều, hay không sử dụng thì đều phải nộp phí đường bộ nếu xe đó có thể được phép di chuyển trên đường. Những loại xe không di chuyển được trên đường mà phải trợ giúp của những dòng xe hỗ trợ khác thì không cần phải nộp phí đường bộ.
Phí đường bộ tốt nhất là nên nộp cùng với phí đăng kiểm, khi đi đăng kiểm. Để nhằm tránh phải đi lại nhiều lần vất vả, và mất công mất sức.
>> Xem thêm Kinh Nghiệm Đóng Gói Đồ Đạc Chuyển Nhà Nhanh Gọn, Tiết Kiệm Thời Gian

Bảng phí bảo trì đường bộ năm 2021 đối với dòng xe cơ giới

Bảng phí bảo trì đường bộ cập nhật mới nhất 2021 để các chủ xe & phương tiện tham khảo

Loại phương tiện phải chịu phí Mức phí thu (nghìn đồng)
1 tháng 6 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 30 tháng
Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký xe theo tên cá nhân (xe 7 chỗ, xe 5 chỗ, và xe 4 chỗ) 130 780 1.560 2.280 3.000 3.660
– Xe chở người dưới 10 chỗ (trừ xe đăng ký tên cá nhân)– Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4.000 kg
– Các loại phương tiện xe buýt vận tải hành khách công cộng (bao gồm cả xe đưa đón học sinh, sinh viên, và công nhân được hưởng chính sách trợ giá như xe buýt)
– Xe chở hàng & xe chở người 4 bánh có gắn động cơ
180 1.080 2.160 3.150 4.150 5.070
– Xe chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ– Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg 270 1.620 3.240 4.730 6.220 7.600
– Xe chở người từ 25 chỗ đến xe dưới 40 chỗ– Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg 390 2.340 4.680 6.830 8.990 10.970
– Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000 kg cho đến dưới 19.000 kg– Xe đầu kéo có khối lượng xe cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000 kg 590 3.540 7.080 10.340 13.590 16.600
-Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg– Xe đầu kéo có khối lượng xe cộng cùng với khối lượng cho phép kéo theo từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg 720 4.320 8.640 12.610 16.590 20.260
– Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên– Xe đầu kéo có khối lượng xe cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000 kg cho đến dưới 40.000 kg 1.040 6.240 12.480 18.220 23.960 29.270
Xe ô tô đầu kéo có khối lượng xe cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000 kg trở lên 1.430 8.580 17.160 25.050 32.950 40.240

Phí đường bộ là 1 loại phí bắt buộc, nên kể cả chủ phương tiện có đi hay không, đi ít hay nhiều, thì vẫn cần phải nộp loại phí này bình thường. Nếu không nộp, thì sau khi đi đăng kiểm, bên đăng kiểm sẽ cộng dồn khoảng thời gian mà quý khách hàng chưa nộp vào và thu lại toàn bộ sau đó. Nhưng quý khách hàng nên lưu ý rằng phí đường bộ còn có thể nộp cộng dồn nhưng phí đăng kiểm thì không nên nộp chậm dù là chỉ một ngày.

Phí đường bộ 2021 mới nhất dành cho mỗi loại phương tiện giao thông

Tất cả những loại phương tiện như xe ô tô, xe bán tải, xe tải, xe container, … đều phải chịu 1 mức phí bảo trì đường bộ khác nhau. Và dù là phương tiện của riêng cá nhân hay của tổ chức thì cũng phải chịu mức cùng 1 mức biểu phí tương tự cho cùng loại xe. Theo quy định của Bộ GT-VT thì phí đường bộ sẽ phụ thuộc vào số chỗ ngồi đối với xe du lịch & xe bán tải, còn đối với xe tải thì sẽ dựa vào tải trọng xe.
Và sau đây sẽ là biểu phí chi tiết nhất của mỗi loại xe mà chúng tôi đã tổng hợp được:

Phí đường bộ xe ô tô tải & ô tô du lịch 2021

Có thể thấy xe ô tô & xe tải là hai loại xe được dùng rất phổ biến hiện nay nên không lạ gì khi có rất nhiều khách hàng quan tâm đến phí đường bộ của các loại xe này. Hơn nữa nó còn liên quan & ảnh hưởng đến nhiều yếu tố như loại thùng, tải trọng,… Nên dù đã có bảng tính chung nhưng nhiều khách hàng vẫn phải gặp khó khăn trong việc tra cứu phí đường bộ cho phương tiện của mình.
Do đó, mời quý khách tham khảo bảng phí đường bộ xe tải, xe ô tô mới nhất của Bộ Tài Chính năm 2021 ngay sau đây:

STT CÁC LOẠI PHƯƠNG TIỆN 1 THÁNG 6 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG 24 THÁNG 30 THÁNG
1 Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ xe dưới 4.000 kg 180 1.080 2.160 3.150 1.150 5.070
2 Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ xe từ 4.000 kg cho đến dưới 8.500 kg 270 1.620 3.240 4.730 6.220 7.600
3 Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ xe từ 8.500 kg cho đến dưới 13.000 kg 390 2.340 4.680 6.830 8.990 10.970
4 Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000 kg 590 3.540 7.080 10.340 13.590 16.600
5 Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ xe từ 19.000 kg cho đến dưới 27.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng xe cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 19.000 kg cho đến dưới 27.000 kg 720 4.320 8.640 12.610 16.590 20.260
6 Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng xe cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000 kg đến dưới 40.000 kg 1.040 6.240 12.840 18.220 23.960 29.270
7 Xe ô tô đầu kéo có khối lượng xe cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000 kg trở lên 1.430 1.430 17.160 25.050 32.950 40.240

Chi tiết biểu phí đường bộ đối với dòng xe 4 đến 7 chỗ mới nhất

Còn với loại xe hơi chia theo chỗ ngồi thì phí đường bộ se được tính ra sao? Quý khách hàng có thể tham khảo cụ thể biểu phí đường bộ đối với loại xe 4 đến 7 chỗ từ Bộ tài chính mới nhất được áp dụng từ năm 2021 ngay sau đây:

STT Xe ô tô con từ 4 đến 7 Chỗ 1 tháng 6 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 30 tháng
1 Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân 130 780 1.560 2.280 3.000 3.660
2 Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ (đăng ký tên doanh nghiệp hay tổ chức, cơ quan, đoàn thể) 180 1.080 2.160 3.150 4.150 5.070

Chi tiết biểu phí đường bộ 2021 với dòng xe bán tải chuẩn xác nhất

Xe bán tải là loại xe vừa được hỗ trợ thuế, vừa có chức năng là xe con, vừa lại có thể là loại xe chở hàng. Do đó mà có khá nhiều người băn khoăn và không biết phí đường bộ cho loại xe này thì sẽ được tính ra sao? Thực ra thì mức phí đường bộ của xe bán tải sẽ được áp dụng như loại xe tải có tổng tải trọng dưới 4 tấn, cụ thể như sau:

Loại phương tiện vận chuyển 6 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 30 tháng
Phí đường bộ xe bán tải chính xác nhất 1.080 2.160 3.150 4.150 5.070

Những đối tượng được miễn phí bảo trì đường bộ.

  • Xe chuyên dùng trong phục vụ tang lễ
  • Xe cứu hỏa
  • Xe chuyên dùng để phục vụ quốc phòng bao gồm những phương tiện cơ giới đường bộ mang biển số: nền màu đỏ, chữ & số màu trắng dập chìm có gắn các thiết bị chuyên dụng cho quốc phòng (xe chở lực lượng vũ trang hành quân được hiểu là xe ôtô chở người có từ 12 chỗ ngồi trở lên, xe ô tô tải có mui che & được lắp đặt ghế ngồi trong thùng xe, có biển số màu đỏ).
  • Xe cứu thương
  • Xe chuyên dùng phục vụ an ninh (xe ô tô) của các lực lượng công an (Bộ Công an, Công an quận, huyện, Công an tỉnh, thành phố,…) bao gồm:
chi tiết phí bảo trì đường bộ 2020 2
Những đối tượng được miễn phí bảo trì đường bộ.
a) Xe ô tô tuần tra kiểm soát giao thông của cảnh sát giao thông có đặc điểm: Trên nóc xe ô tô có đèn xoay & 2 bên thân xe ô tô có in dòng chữ: “CẢNH SÁT GIAO THÔNG”.
b) Xe ô tô vận tải có mui che & được lắp ghế ngồi trong thùng xe chở lực lượng công an làm nhiệm vụ.
c) Xe ô tô cảnh sát 113 có có in dòng chữ: “CẢNH SÁT 113” ở 2 bên thân xe.
d) Xe ô tô cảnh sát cơ động có in dòng chữ “CẢNH SÁT CƠ ĐỘNG” ở 2 bên thân xe.
đ) Xe đặc chủng chở phạm nhân vaf xe cứu hộ, cứu nạn.

  • Xe mô tô của chủ phương tiện thuộc những hộ nghèo theo quy định của pháp luật về hộ nghèo.
  • Xe mô tô của lực lượng quốc phòng, công an.

Ghi chú

  • Thời gian để tính phí theo biểu nêu trên tính từ khi đăng kiểm xe. Không bao gồm thời gian của chu kỳ đăng kiểm trước. Trong trường hợp chủ phương tiện chưa nộp phí của chu kỳ trước. Thì cần phải nộp bổ sung tiền phí của chu kỳ trước. Số tiền phải nộp =  mức thu một tháng X số tháng phải nộp của chu kì trước.
  • Phí bảo trì đường bộ cho xe ô tô, xe bán tải, hay xe tải đối với cá nhân đứng tên hay công ty, tổ chức đứng tên thì phí đường bộ là như nhau. Quy định của bộ GT-VT chỉ dựa trên số chỗ ngồi đối với xe du lịch & xe bán tải, đối với xe tải dựa trên tải trọng của xe.
  • Mức thu của 01 tháng năm thứ hai (từ tháng thứ 13 đến tháng thứ 24 tính từ khi đăng kiểm & nộp phí) bằng 92% mức phí của 1 tháng trong biểu nêu trên
  • Mức thu của 01 tháng năm thứ ba (từ tháng tứ 25 đến tháng thứ 30 tính từ khi đăng kiểm & nộp phi) bằng 85% mức phí của 1 tháng trong biểu nêu trên .
  • Khối lượng toàn bộ = cả xe + hàng hóa (khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông được ghi trên giấy chứng nhận kiểm định của phương tiện).

Quý vị sở hữu xe & phương tiện cơ giới có thể dựa vào bảng phí trên. Để có thể tính toán ra được mức biểu phí đường bộ mà mình cần phải trả phù hợp với loại xe mình đang sở hữu. Do đó nên đóng mức biểu phí này ở đâu là nhanh nhất & chuẩn nhất?
>> Xem thêm: Cách Tính Cước Vận Chuyển Hàng Hóa Đường Bộ Mới Nhất 2020

Nên nộp phí bảo trì đường bộ tại đâu nhanh nhất?

Địa điểm thứ nhất: Những trạm đăng kiểm xe cơ giới nơi gần nhất

chi tiết phí bảo trì đường bộ 2020 3
Nên nộp phí bảo trì đường bộ tại đâu nhanh nhất?
Để nộp phí bảo trì đường bộ thì các bạn có thể đến những trạm đăng kiểm nơi gần nhất. Đây cũng chính là nơi mà các chủ xe hay bác tài thường lựa chọn để nộp. Hầu hết chúng tôi thấy rằng khi đi đăng kiểm thì những bác tài hoặc chủ xe thường sẽ nộp luôn phí đăng kiểm & phí bảo trì để tránh bị lãng quên.

Địa điểm thứ hai: Các trạm thu phí bảo trì đường bộ trên các quốc lộ

Địa điểm thứ hai chúng tôi có thể gợi ý cho quý vị chính là đến trực tiếp những trạm thu phí sử dụng đường bộ trên các quốc lộ mà các bạn đi qua. Tuy nhiên, các bạn cần phải lưu ý 1 việc đó là phân biệt rõ giữa trạm thu phí bảo trì. Và những trạm thu phí cầu đường BOT là hoàn toàn khác nhau không được đánh đồng.

Địa điểm thứ ba: Nộp tại các trụ sở UBND xã, phường, thị trấn, huyện ở nơi gần nhất

Địa điểm thứ ba cũng khá tiện lợi để có thể nộp dễ dàng loại phí này chính là trụ sở UBND xã, phường, thị trấn, và quận huyện nơi gần nhất so với vị trí thường trú hay địa điểm mà bạn đang cư trú.
Trong ba địa điểm này thì địa điểm thứ 1 nộp cùng khi đăng kiểm là được nhiều chủ xe áp dụng nhất. Mà thực tế là khi chủ xe đi đăng kiểm, cơ quan đăng kiểm cũng sẽ nhắc chủ xe nộp luôn phí bảo trì đường bộ. Quý khách nên nộp sớm khoản phí đường bộ nhằm tránh phiền phức không đáng có. Tuy không bị Cảnh sát giao thoong phạt vì lỗi này, nhưng nó cũng gây ra các rắc rối nho nhỏ khi đi đăng kiểm.
>> Xem thêm: Khi Vận Chuyển Hàng Hóa Đường Bộ Cần Giấy Tờ Gì? Và Những Lưu Ý Cần Biết

Một số câu hỏi thường gặp

Câu hỏi: Chưa nộp phí đường bộ do xe chưa hết hạn kiểm định thì có bị phạt không?
Trả Lời: Khi đến kỳ kiểm định tiếp theo, bạn đến kiểm định xe ô tô, cơ quan đăng kiểm sẽ tiến hành truy thu phí bảo trì đường bộ đối với xe ô tô của bạn (do hết hạn nhưng bạn chưa đóng). Còn trong thời gian này, xe ô tô của tôi vẫn còn hạn kiểm định nhưng khi lưu thông trên đường nếu vi phạm những hành vi vi phạm khác bị CSGT dừng xe kiểm tra, cảnh sát giao thông sẽ không xử lý hành vi chưa nộp phí bảo trì đường bộ.
Câu hỏi: Hiện nay, tem phí bảo trì đường bộ xe tôi đã hết hạn từ cuối tháng 3/2021 nhưng tem đăng kiểm lại có thời hạn đến cuối tháng 9/2021. Xin hỏi, tôi có phải đi đăng kiểm lại phương tiện ngay cuối tháng 3 hay là có thể chờ đến tháng 9 rồi đi đăng kiểm?
Trả lời:

Hiện tại, trên mỗi phương tiện cơ giới sẽ có hai tem là tem đăng kiểm & tem đóng phí bảo trì đường bộ. Cả hai loại tem kể trên đều rất quan trọng & bắt buộc chủ sở hữu xe phải thực hiện. Tùy thuộc vào mỗi loại xe cụ thể và tuổi thọ hiện có của xe mà có những thời hạn đăng kiểm quy định. Thông thường, thời hạn đăng kiểm xe ô tô sẽ được nêu cụ thể bên trên tem đăng kiểm xe, loại tem này sẽ được dán trực tiếp lên phần chắn gió phía trên.

Đối với tem đóng phí bảo trì đường bộ, khoản phí này thu theo năm. Xe bạn đi ít hay đi nhiều thì vẫn phải nộp bình thường. Phí bảo trì chưa bao gồm phí cầu đường mà tài xế phải nộp khi chạy qua những trạm thu phí đường bộ.

Theo như quy định mới nhất tại Nghị định 46/2016/NĐ-CP quy định xử phạt các xe vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, tài xế sẽ bị xử phạt khi xe mình không có 1 trong 2 loại tem kể trên hay tem đăng kiểm bị hết hạn.

Trong những quy định hiện hành này chưa có quy định nào về việc tem phí bảo trì đường bộ hết hạn. Do đó, bạn không phải quá lo lắng về hạn trên tem đóng phí bảo trì đường bộ. Loại phí này sẽ được thu bổ sung khi bạn đến hạn đăng kiểm phương tiện vận chuyển của mình.
>> Xem thêm: Tổng Hợp Các Mẫu Biên Bản Bàn Giao Hàng Hóa Chuẩn Nhất
Hy vọng với bài viết cung cấp thông tin về phí bảo trì đường bộ 2021, có thể giải đáp được những thắc mắc của bạn. Ngoài ra nếu bạn còn câu hỏi gì hoặc cần tìm 1 đơn vị vân chuyển chuyên nghiệp, hãy liên hệ ngay với chúng tôi Chuyển Nhà 24H để nhận được sự hỗ trợ tốt nhất nhé!