Hiện nay, có rất nhiều nhà xe đã và đang chở quá trọng tải xe quy định nhằm tiết kiệm thời gian và có thể tận dụng chở nhiều hàng hơn. Tuy nhiên, nếu khôi lượng hàng hóa vượt quá trọng tải xe, rất dễ gây tai nạn & gặp sự cố trên đường đi. Và cũng đương nhiên, bạn sẽ không thể tiết kiệm được thời gian, tiền bạc mà chi phí bỏ ra thì lại nhiều hơn. Chính vì vậy, Bộ Giao thông vận tải đã đưa ra những quy định về tải trọng xe để hạn chế tình trạng này. Bạn hãy cùng Chuyển Nhà 24H tìm hiểu về những quy định này trong bài viết sau đây nhé!
Một số điều cần biết về tải trọng xe tải
1. Tổng tải trọng xe nghĩa là gì?
Tổng tải trọng xe tải hay là tải trọng toàn bộ là tổng khối lượng của bản thân của xe tải cộng với khối lượng hàng hóa cho phép tham gia giao thông. Đây là con số quan trọng khi thiết kế xe tải do tổng tải trọng của xe là không thay đổi. Do vậy, các nhà sản xuất xe ô tô cần phải tính toán khoảng cách trục của xe & tải trọng bản thân xe để cho ra đời những chiếc xe có tải trọng phù hợp với nhu cầu vận chuyển hàng hóa trên thị trường. Cách tính tải trọng xe cũng sẽ dựa vào tổng tải trọng để cho ra con số chính xác nhất.
2. Khái niệm tải trọng xe tải
Tải trọng được Cục đăng ký, đăng kiểm xe cân đo và kiểm định
Trọng tải là khối lượng hàng hóa cho phép để chuyên chở được xác định theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật & bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ. Tải trọng xe là thông số quan trọng hàng đầu khi bạn quyết định mua xe tải.
3. Làm sao để có thể nhận biết tải trọng của xe?
Cách nhận biết xe tải bao nhiêu tấn rất dễ khi bạn biết cách đọc những thông số ghi trên cửa xe tải & nhìn vào số trục (cách nhận biết xe tải mấy chân) của xe theo như bảng tải trọng Chuyển Nhà 24H đã đề cập phía trên.
Nhiều người khi đi mua xe tải cũ thường đặt ra câu hỏi là làm thế nào để biết tải trọng của xe? Câu trả lời vô cùng đơn giản, bạn chỉ cần xem qua biển tải trọng (phần logo trọng tải xe) ghi trên cánh cửa xe được luật pháp quy định & niêm yết thông tin trong hình ảnh sau:
Thông tin về chủ xe & trọng lượng xe tải được in trên cửa xe theo đúng quy định của pháp luật
Một số quy định về tải trọng xe hiện nay 2021
Theo quy định của bộ GTVT, tất cả những xe tải chở hàng đều phải chở đúng theo trọng tải quy định của xe. Trong quá trình vận chuyển, khối lượng chở của xe không đuộc vượt quá 10% trọng tải cho phép của xe đối với xe có tải trọng dưới 5 tấn, & không được vượt quá 5% trọng tải đối với xe trên 5 tấn. Do vậy nên chúng ta mới cần cách tính tải trọng xe trước khi vận hành xe tải.Mỗi xe sẽ có các trọng tải khác nhau, những đặc điểm khác nhau. Do vậy, sẽ tùy vào khối lượng và loại hàng hóa, vật dụng cần chở khác nhau mà bạn nên chọn lựa những chiếc xe tải phù hợp.
Các quy định về tải trọng xe hiện nay theo điều 28 và 33 Nghị Định số 171/2013/NĐ-CP của Thủ tướng Chính phủ ban hành vào ngày 13/11/2013 với các điều luật sau:
Điều 28. Xử phạt những hành vi vi phạm quy định về vận tải đường bộ, và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ
Hành vi vi phạm |
Đơn vị cá nhân |
Tổ chức, Doanh nghiệp |
Mang hàng hóa lên xe ô tô vượt quá trọng tải thiết kế được ghi bên trong Giấy đăng ký xe hay Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật & bảo vệ môi trường của xe. |
từ 500.000 VNĐ đến 1.000.000 VNĐ |
từ 1.000.000 VNĐ đến 2.000.000 VNĐ |
Mang hàng hóa lên xe ô tô mà không ký xác nhận việc xếp hàng hóa vào Giấy vận tải theo đúng quy định. |
từ 500.000 VNĐ đến 1.000.000 VNĐ |
từ 1.000.000 VNĐ đến 2.000.000 VNĐ |
Không niêm yết tên, SĐT của công ty kinh doanh vận tải, tự trọng của xe, tải trọng được phép chở của xe ở mặt ngoài 2 bên cánh cửa buồng lái xe ô tô tải theo quy định. |
từ 1.000.000 VNĐ đến 2.000.000 VNĐ |
từ 2.000.000 VNĐ đến 4.000.000 VNĐ |
Điều 33. Xử phạt người điều khiển xe bánh xích, và xe quá tải trọng, quá khổ giới hạn của cầu, đường (kể cả là xe ô tô chở hành khách)
Hành vi vi phạm |
Đơn vị cá nhân |
Tổ Chức, Doanh nghiệp |
Hành vi điều khiển xe mà tổng trọng lượng của xe hay tải trọng trục xe (bao gồm cả hàng hóa sắp xếp trên xe, người được chở trên xe) vượt quá tải trọng cho phép của cầu, đường từ 10% đến 20%, trừ những trường hợp có Giấy phép lưu hành còn giá trị sử dụng. |
từ 2.000.000 VNĐ đến 3.000.000 VNĐ |
từ 2.000.000 VNĐ đến 3.000.000 VNĐ |
Điều khiển xe có Giấy phép lưu hành còn giá trị sử dụng nhưng tổng trọng lượng của xe hay tải trọng trục xe (bao gồm cả hàng hóa sắp xếp trên xe nếu có) vượt quá quy định ghi trong Giấy phép lưu hành; |
từ 3.000.000 VNĐ đến 5.000.000 VNĐ |
từ 3.000.000 VNĐ đến 5.000.000 VNĐ |
Không niêm yết tên, hay số điện thoại của đơn vị kinh doanh vận tải, tự trọng của xe, tải trọng được phép chuyên chở của xe ở mặt ngoài 2 bên cánh cửa buồng lái xe ô tô tải theo quy định. |
từ 1.000.000 VNĐ đến 2.000.000 VNĐ |
từ 2.000.000 VNĐ đến 4.000.000 VNĐ |
Quy định về Giấy phép lưu hành xe khi vượt quá trọng tải
Theo quy định của Bộ GTVT, chỉ cấp Giấy lưu hành xe quá tải trọng trên đường bộ trong 1 số trường hợp đặc biệt.Cụ thể là khi không còn phương án vận chuyển nào khác hay không thể sử dụng loại phương tiện giao thông cơ giới nào khác phù hợp để vận chuyển hàng hóa trên đường.
Trong cách tính tải trọng xe cũng có tính phần trăm quá tải & xử phạt theo mức % này.
Giấy phép lưu hành đường bộ cho chủ xe ô tô, tải & xe cơ giới
Đặc biệt, sẽ không cấp Giấy phép lưu hành xe trong những trường hợp chở hàng hóa vượt quá khối lượng hàng hóa chuyên chở theo thiết kế của nhà sản xuất sau khi các mẫu thiết kế lại xe đã được phê duyệt.
Trong trường hợp vượt quá trọng tải xe gây ảnh hưởng và vượt quá khả năng khai thác của đường bộ mà yêu cầu phải khảo sát, kiểm định đường bộ thì cá nhân và tổ chức có nhu cầu lưu hành xe phải chịu trách nhiệm chi trả các khoản chi phí có liên quan. Chỉ khi hoàn xong thành nghĩa vụ, trách nhiệm này cơ quan nhà nước thẩm quyền mới cấp Giấy lưu hành xe cho đơn vị.
Giới hạn tải trọng của trục xe
Quy định về giới hạn trọng tải xe đơn bao gồm cả tải trọng trục xe. Những quy định về trọng tải trục xe cũng khá đa dạng cùng với các loại xe khác nhau. Đối với trục đơn, tải trọng trục xe không vượt quá mười tấn. Còn đối với cụm trọng kép, tải trọng phụ thuộc vào khoảng cách giữa hai trục tâm, cụ thể là:- Khoảng cách nhỏ hơn 1m thì trọng tải cụm trục xe không vượt quá 11 tấn
- Khoảng cách từ 1 đến 1,3m thì tải trọng < 16 tấn
- Khoảng cách lớn hơn 1,3m thì tải trọng của cụm trục xe không vượt quá 18 tấn.
Đối với cụm trục 3 cũng vậy, nó phụ thuộc vào khoảng cách của 2 tâm liền nhau. Khoảng cách giữa 2 tâm liền nhau quy định về tải trọng xe.
Giới hạn tổng trọng lượng của xe tải
Tùy vào mỗi loại xe lại có các quy định về giới hạn tổng trọng lượng xe khác nhau. Đối với loại xe thân liền, trọng lượng xe sẽ được tính theo tổng số trục của xe. Tổng số trục của xe là 2 thì trọng lượng của xe nhỏ hơn 16 tấn, bằng 3 thì nhỏ hơn 24 tấn & bằng bốn thì nhỏ hơn 30 tấn,…Đối với tổ hợp xe đầu kéo kéo sơmi rơ moóc có tổng số trục là 3 thì trọng lượng của tổ hợp xe tối đa 26 tấn. Với tổng số trục bằng 4 thì tổn trọng lượng của tổ hợp xe tối đa là 34 tấn,…
Hướng dẫn cách để tính tải trọng xe năm 2021
1. Cách tính tải trọng xe tải
Công thức để tính tải trọng xe tải như sau:
Tải trọng = Tổng trọng tải – tự trọng xe – cân nặng của những người ngồi trên xe
Ví dụ: Một chiếc xe chở cát có hai tài xế ngồi trên xe, xe có trọng tải tám tấn. Muốn tính tải trọng hàng hóa xe tải, ta để nguyên xe & người lên bàn cân trong trạm cân. Lấy tổng số kết quả cân được trừ đi cho 8 tấn (cân nặng của xe) và trừ đi số cân nặng của cả hai tài xế sẽ ra tải trọng của hàng hóa đang chở.
2. Cách tính tải trọng xe quá tải
Xe vượt quá trọng tải được hiểu là 1 xe chở hàng vượt quá khối lượng hàng hóa được phép trung chuyển theo giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật & bảo vệ môi trường. Cách để tính tải trọng xe quá tải sẽ là:Khối lượng chở hàng quá tải = Tổng trọng tải cân được ở hiện tại – Khối lượng xe – Trọng tải hàng hóa xe được phép chuyên chở.
b>Ví dụ: 1 xe tải nhỏ có khối lượng 3.5 tấn, khối lượng hàng hóa xe được chở là 6 tấn. Thời điểm công an giao thông kiểm tra & cân xe tổng khối lượng của xe là 10 tấn. Vậy:
Khối lượng hàng quá tải bằng: 10 – 3.5 – 6 = 0.5 tấn
1 điểm mà tài xế cần lưu ý là những mức phạt sẽ dựa vào phần trăm quá tải được tính theo khối lượng đã tính ở trên, công thức tính của nó là:
Phần trăm quá tải (%) = Khối lượng vận chuyển hàng quá tải đã tính được/Tải trọng tối đa
Theo như ví dụ bên trên thì phần trăm quá tải tính được là:
Phần trăm quá tải là: 0.5 : (6 x 100%) = 8.3%.
Mức phạt đối với xe chở hàng quá tải (dựa theo % quá tải) sẽ là:
Đối tượng % Phạt |
Đối với người điều khiển phương tiện |
Đối với chủ xe |
10 đến 40% |
Phạt tiền từ 800.000 – 1.000.000 đồng. |
Phạt tiền từ 2.000.000 đến 4.000.000 đồng với chủ sở hữu cá nhân, từ 4.000.000 đến 8.000.000 đồng nếu là tổ chức. |
40 đến 60% |
Phạt tiền từ 3.000.000 đến 5.000.000 đồng, tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 01 đến 03 tháng. |
Phạt tiền từ 12.000.000 đến 14.000.000 đồng với chủ sở hữu cá nhân, từ 24.000.000 đến 28.000.000 đồng nếu là tổ chức. |
60 – 100% |
Phạt tiền từ 5.000.000 đến 7.000.000 đồng, tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. |
Phạt tiền từ 14.000.000 đến 16.000.000 đồng với chủ sở hữu cá nhân, từ 28.000.000 đến 32.000.000 đồng nếu là tổ chức. |
Quá tải trên 100% |
Phạt tiền từ 7.000.000, tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 03 đến 05 tháng. |
Phạt tiền từ 16.000.000 đến 18.000.000 đồng với chủ sở hữu cá nhân, 32.000.000 đến 36.000.000 đồng nếu là tổ chức. |
Vậy nếu xe trên có phần trăm quá tải là 14.2% thì mức phạt mà người điều khiển phương tiện & chủ xe phải chịu sẽ chịu từ 3 đến 10 triệu đồng.
>> Xem thêm: Tải Trọng Trục Xe Là Gì? Cách Tính Tải Trọng Trục Xe Ô Tô
Hiểu được thông tin quan trọng về cách tính tải trọng xe sẽ giúp người điều khiển & chủ phương tiện chấp hành đúng quy định của pháp luật. Giúp đảm bảo an toàn & trách thâm hụt chi phí khi làm ăn. Hy vọng bài chia sẻ trên về quy định về tải trọng xe của Chuyển Nhà 24H sẽ giúp ích cho các bạn trong quá trình điều khiển và lưu thông trên đường.